Quy trình hạch toán trên MISA Panda.NET 2011

Navigation:  Tra cứu tính năng sản phẩm >

Quy trình hạch toán trên MISA Panda.NET 2011

Previous pageReturn to chapter overviewNext page

MISA Panda.NET 2011

 

Khi hạch toán bằng phần mềm kế toán MISA Panda.NET 2011, mỗi phần hành kế toán có một quy trình hạch toán riêng trên các giao dịch kế toán liên quan.

Với phần mềm kế toán MISA Panda.NET 2011, NSD chỉ cần cập nhật số liệu kế toán phát sinh còn toàn bộ các sổ sách kế toán sẽ được hệ thống tự động xử lý và in ra các báo cáo từ chi tiết đến tổng hợp.

Khi có nghiệp vụ kế toán phát sinh NSD phải nhập đúng, đủ các thông tin của nghiệp vụ đó vào phần mềm, hệ thống sẽ tự động tổng hợp số liệu lên các báo cáo kế toán liên quan. Vấn đề đặt ra là NSD phải biết nhập những thông tin gì? nhập ở đâu? và nhập như thế nào?

Hệ thống đã phân chia thành các phân hệ theo từng nghiệp vụ kế toán cụ thể trên menu Nghiệp vụ. Mỗi nghiệp vụ kế toán sẽ được xử lý trong một hộp hội thoại nhất định. Tuy nhiên sẽ có một số nghiệp vụ kế toán phải được xử lý đồng thời ở hai hay nhiều hộp hội thoại liên quan.

Chương này hướng dẫn NSD cách hạch toán nghiệp vụ kế toán bằng MISA Panda.NET 2011:

Hệ thống kế toán thi hành án MISA Panda.NET 2011 áp dụng theo hình thức kế toán: Nhật ký chung.

Một số thông tin thống nhất chung cho các quy trình hạch toán:

Mỗi phần hành kế toán có quy trình hạch toán riêng, tuy nhiên trên các màn hình nhập liệu chứng từ trên menu Nghiệp vụ của MISA Panda.NET 2011 lại có một số khái niệm và thao tác thực hiện giống nhau như sau:

Ngày HT: Là ngày hạch toán (ngày ghi sổ của chứng từ). Ngày hạch toán  phải lớn hơn hoặc bằng ngày chứng từ.

Ngày CT: Là ngày của chứng từ.

Số CT: Là số của chứng từ. Hệ thống sẽ tự động hiển thị số CT cho các chứng từ được thêm mới. NSD cũng có thể sửa đổi lại số CT theo quy ước của cơ quan thi hành án.

Diễn giải: Thông tin chi tiết của nghiệp vụ kế toán.

Số CT gốc: Nhập số của chứng từ gốc làm căn cứ để ghi sổ.

Quyết định: Thông tin của quyết định liên quan đến nghiệp vụ phát sinh.

Loại giá trị: Thông tin nghiệp vụ được hạch toán bằng loại giá trị nào: Tiền, Tài sản, hoặc không giá trị.

TK Nợ/TK Có: Nhập tài khoản chi tiết nhất của bút toán định khoản. Nếu nghiệp vụ kế toán có định khoản một Nợ nhiều Có hoặc một Có nhiều Nợ, phải tách làm nhiều dòng cùng TK Nợ khác TK Có hoặc cùng TK Có khác TK Nợ.

Số tiền: Nhập số tiền đã tách theo chi tiết của nghiệp vụ kế toán phát sinh

Loại tiền: Nhập loại tiền liên quan tới nghiệp vụ kế toán phát sinh. Những loại tiền đã được thiết lập trong Danh mục\Tiền tệ sẽ được hiển thị trong cột này.

Đối tượng: Nhập mã đối tượng liên quan tới nghiệp vụ kế toán phát sinh

Mã thống kê: Nhập mã thống kê chứng từ. Những mã thống kê đã được khai báo trong Danh mục\Mã thống kê sẽ hiển thị trong cột này. Mã thống kê nhằm mục đích thống kê các chứng từ được nhập vào phần mềm theo một tiêu thức cụ thể.

Đối với các tài khoản được đánh dấu theo dõi chi tiết trong Danh mục\Tài khoản\Hệ thống tài khoản, khi hạch toán bắt buộc phải chọn thông tin chi tiết đó. VD: Tài khoản 331 theo dõi chi tiết theo đối tượng, khi hạch toán bắt buộc phải chọn thông tin tại cột Đối tượng.

Trong mỗi phần hành kế toán, nội dung hướng dẫn bao gồm các phần sau:

Nội dung: Trình bày nội dung chi tiết của các phần hành kế toán

Mô hình hóa các hoạt động: Là sơ đồ mô hình hóa quy trình xử lý của từng phần hành trên phần mềm.

Quy trình thực hiện: Là các bước thực hiện trong các phần hành kế toán.

+       Chứng từ đầu vào: Là các chứng từ gốc mà người nhập số liệu kế toán dùng làm căn cứ để nhập số liệu và hạch toán.

+       Thiết lập các danh mục: Là các đối tượng danh mục sẽ được sử dụng trong quá trình nhập liệu trên từng phần hành kế toán.

+       Cập nhật chứng từ phát sinh: Thực hiện trình tự các bước nhập số liệu.

+       Xem và in chứng từ, sổ sách và báo cáo: Xem và in các chứng từ, sổ sách và báo cáo kế toán có liên quan đến từng nghiệp vụ.

 


Copyright © 2010 MISA JSC. All rights reserved.